nâng bằng a1 lên a2

Hiện nay nhu cầu làm chứng chỉ tiếng pháp A1 A2 B1 B2 xin việc được khá nhiều khách hàng quan tâm và tìm kiếm. Với tấm bằng này mọi người có thể xin việc dễ dàng tại nhiều công ty dịch thuật hàng đầu tại Việt Nam với mức lương hấp dẫn. Nếu bạn có kinh nghiệm cũng như kỹ năng nói tiếng Pháp nhưng chưa có bằng cấp hãy tham khảo ngay bài viết sau nhé. Bằng A2 lái được xe gì? Đây cũng là một câu hỏi phổ biến được nhiều bạn đọc gửi tới cho Thosuaxe.info. Bằng lái xe A2 được cấp phép cho những người điều khiển phương tiện lái xe với dung tích xi lanh đạt từ 175cm3 trở lên. Như vậy, với bằng lái xe hạng A2 bạn Xe Máy Hạng A1, A2. Ô Tô Hạng B2, C. Sơ đồ trang web. Đào Tạo‎ > ‎ Nâng Hạng D, E, FC. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ & THI BẰNG LÁI XE NÂNG HẠNG B lên C + 01 bản CMND photo (không cần công chứng). + 08 tấm hình 3 x 4 phông nền xanh dương. Nâng hạng GPLX D-E-Fc; Bằng Lái Xe Máy - Mô tô. Thi bằng lái xe máy A1 tại tphcm; Thi bằng lái xe Môtô A2; Học Lái Xe Số Tự Động B1; Thi Bằng Lái Môtô A3 - Bằng Lái Xe A3 - Xe Ba Gác - Đậu 100%; ôn thi. Tài liệu lý thuyết; Tài liệu thực hành; Đề thi. Thi Lý Thuyết A1. Đề 1; Đề 2 Thi thử bằng lái xe A1; Thi thử bằng lái xe A2; Thi thử bằng lái xe B1; Gài số một (1) và từ từ cho hai bánh xe trước xuống rãnh, tăng ga cho hai bánh trước vượt lên khỏi rãnh, tăng số, tăng tốc độ để bánh xe sau vượt qua rãnh. Thi Bằng Lái Xe Máy A1 Tại Quận 6. Nhận hồ sơ thi bằng lái xe máy a1 Quận 6. uy tín, chất lượng, đào tạo cấp tốc cam kết tỷ lệ đậu cao tại TPHCM Nâng hạng GPLX D-E-Fc; Bằng Lái Xe Máy - Mô tô. Thi bằng lái xe máy A1 tại tphcm; Thi bằng lái xe Môtô A2; Học Lái Xe Số Tự Tra Cứu Khoản Vay Atm Online. Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Nhiều người vẫn muốn tham khảo tường tận bằng lái xe A1 và A2 khác nhau chỗ nào để tiến hành thi cho chuẩn xác và có thể cất nhắc thì lên cao hơn. Xem thêm 450 câu hỏi và đáp án thi thử bằng lái xe A2 mới nhất Chi phí thi bằng lái xe A2 là bao nhiêu? Lệ phí học và thi bằng lái xe máy A1 là bao nhiêu? Thực tế bằng lái xe sẽ có những quy định khác nhau về cách thi, kiến thức, năng lực, kinh nghiệm đường đi của từng người. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin mà bạn đang tìm kiếm. Tìm hiểu về bằng lái xe A2 là gì?Thời hạn sử dụng bằng A2Điều kiện thi lấy bằng A2Hồ sơ đăng ký để dự thi bằng lái xe A2Bằng A2 chạy được xe nào?Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Tìm hiểu về bằng lái xe A2 là gì? Bằng lái xe mô tô A2 Bằng lái xe mô tô hạng A2 là loại giấy phép lái xe phổ biến hiện nay. Bằng A2 do cơ quan nhà nước hay cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân đi xe cụ thể. Từ đó cho phép cá nhân đó được điều khiển và tham gia giao thông bằng phương tiện cơ giới trên mọi nẻo đường. Để có được giấy phép lái xe này thì người điều khiển phương tiện xe cần phải tiến hành đăng ký thi và tham gia các cuộc đào tạo để đạt điều kiện đủ nhận bằng. Đối với bằng lái xe A2 thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép cho người điều khiển xe mô tô hai bánh với dung tích xy lanh đạt từ 175cc trở lên, bao gồm cả các loại xe mô tô ở hạng A1. Thời hạn sử dụng bằng A2 Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có điều 17 đã quy định về thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng A2 là không có thời hạn. Có nghĩa là cá nhân đạt được chứng nhận thì này thời gian được phép lái xe lưu thông trên đường là vĩnh viễn. Điều kiện thi lấy bằng A2 Điều kiện thi bằng A2 Việc đăng ký thi lấy bằng lái xe A2 có những điều kiện nhất định mà người dân cần phải đạt được. Theo quy định của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì bằng chỉ cấp cho người đủ năng lực hành vi dân sự, độ tuổi từ 18 trở lên. Hồ sơ đăng ký để dự thi bằng lái xe A2 Hồ sơ thi bằng A2 RDI Việt Nam sẽ đưa ra những loại giấy tờ mà học viên cần chuẩn bị khi làm hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe mô tô A2 sau đây Đơn đề nghị học, thi sát hạch bằng lái xe hạng A2 Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp trong 6 tháng Bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu còn thời hạn 03 ảnh màu 3×4 cm với điều kiện không quá 6 tháng Trong đó có 1 ảnh dán đơn, 2 ảnh nộp lại cho Sở GTVT Trường hợp người lái xe có GPLX chất liệu nhựa PET thì trong ngày thi sát hạch cần phải nộp thêm bản photo Nói cho bạn biết một điều đó là bằng lái xe hạng A2 không có thời hạn sử dụng cho nên không cần lo lắng là sẽ phải học và thi lại. Nếu đáp ứng đầy đủ những điều kiện về sức khỏe, độ tuổi hay thủ tục, hồ sơ thì bạn đã có thể sở hữu được bằng lái A2 rồi đấy. Những loại xe mà cá nhân đỗ bằng lái xe hạng A2 được phép điều khiển Bằng lái xe mô tô A2 điều khiển xe mô tô có 2 bánh Bằng lái xe mô tô A2 điều khiển xe mô tô với động cơ từ trên 175 phân khối Bằng lái xe mô tô A2 điều khiển xe các dòng thuộc bằng lái hạng A1 được phép. Bằng lái xe mô tô A2 điều khiển xe ba bánh dùng cho người khuyết tật. Kết luận là người sở hữu bằng lái xe hạng A2 được điều khiển xe máy 2 bánh có dung tích từ 175cm3 đổ lên. Gồm cả những dòng xe mô tô 2 bánh với dung tích từ xi lanh từ 50 – 175cm3 của hạng xe A1. Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Sự khác nhau giữa bằng A1 và A2 Bằng lái xe A1 và A2 khác nhau chỗ nào? Bằng lái xe mô tô hạng A1 và A2 có sự khác nhau cơ bản không ít, bạn có thể tham khảo để so sánh và đăng ký thi không phải lúng túng, ngỡ ngàng. Cụ thể như sau Về dòng xe mô tô điều khiển Bằng lái xe máy hạng A1 dành cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh từ 50 đến – 175cc Bằng lái xe máy hạng A2 dành cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh trên 175cc Điểm khác biệt nữa là bằng lái xe hạng A2 có thể điều khiển được những dòng xe mà bằng A1 được phép điều khiển. Đổi lại thì người mang bằng lái xe A1 lại không thể điều khiển được những loại xe mô tô bằng lái xe A2 điều khiển. Nói cách khác thì bằng lái xe A2 là cấp độ cao hơn bằng lái xe A1. Một lưu ý cho mọi người là người tham gia giao thông không cần bằng lái xe hạng A1 vẫn thi trực tiếp lên bằng A2 qua việc đăng ký các kỳ thi sát hạch. 2 loại bằng lại này hoàn toàn riêng biệt, không có việc nâng hạng từ A1 lên A2. Sau khi đọc xong thông tin từ bài viết thì hẳn quý vị bạn đọc đã nắm được bằng lái xe A1 và A2 khác nhau chỗ nào rồi phải không. Để có thể sớm sở hữu bằng lái mình mong muốn, bạn nên hiểu rõ về thủ tục cũng như hồ sơ cần chuẩn bị là gì. Chúc bạn tự tin đăng ký và đạt điểm số cao trong mọi kỳ thi để lấy bằng lái nhanh nhất nhé. Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì?Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội kéo theo đó nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng cao nhằm phục vụ công việc, học tập,… Tuy nhiên đất nước ta là đất nước đang phát triển, tỷ lệ người dân sở hữu và sử dụng xe máy, xe mô tô 2 bánh hàng ngày là những phương tiện tham gia giao thông phổ biến nhất hiện nay. Mặc dù, phổ biến lại vậy, tuy nhiên căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, việc sử dụng xe máy, xe mô tô 2 bánh tham gia giao thông cần có giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe hạng A. Vậy, Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Được đi loại xe gì? Điều kiện học và thi? Cơ sở pháp lý – Luật Giao thông đường bộ năm 2008; – Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; – Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; – Thông tư 04/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; – Thông tư 188/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Mục lục bài viết 1 1. Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? 2 2. Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? 3 3. Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Điều kiện học bằng A1, A2, A3, A4 Điều kiện thi bằng A1, A2, A3, A4 Bằng lái xe chính là giấy phép lái xe mà quý bạn đọc sử dụng hàng ngày, giấy phép lái xe được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện, người tham gia điều khiển phương tiện giao thông hợp pháp. Bằng lái xe theo quy định pháp luật bao gồm nhiều loại khác nhau như hạng, A, B, C, D, E, F và trong mỗi loại chia thành các bằng lái xe khác nhau như A1, A2, A3, A4, B1, B2,… Bằng lái xe A là một loại giấy phép lái xe phổ biến, trong bao gồm bằng A1, A2, A3, A4 đây là các chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi lanh khác nhau theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn giấy phép lái xe như sau – Bằng A1, A2, A3 là loại bằng không có thời hạn, ở thời điểm hiện tại, bằng lái xe hạng A1, A2, A3 đang được cấp dưới hình dạng thẻ PET- loại thẻ nhựa cao cấp nhiều tính năng và hạn chế được sự hư hỏng. – Bằng A4 có thời hạn 10 năm, kể ngày cấp. 2. Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về giấy phép lái xe và phân hạng giấy phép lái xe như sau Một là, Hạng A1 cấp cho i Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. ii Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Hai là, Hạng A2 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Ba là, Hạng A3 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Bốn là, Hạng A4 được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến kg. Như vậy bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4 được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh theo quy định pháp luật nêu trên. Với bằng hàng A nếu điều khiển các loại xe không thuộc các trường hợp được liệt kê trên đây sẽ coi là vi phạm Luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. 3. Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Điều kiện học bằng A1, A2, A3, A4 Thứ nhất, điều kiện chung đối với người học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau – Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. – Tính đến ngày dự sát hạch lái xe đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. Thứ hai, Điều kiện về tuổi Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định tuổi và sức khỏe của người lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau – Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; – Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; Thứ ba, về sức khỏe Cần lưu ý rằng, người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Hiện nay, Bộ trưởng Bộ Y tế đã chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe. Như vậy, theo quy định trên thì người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 và đủ tuổi được đề cập đến được hiểu là phải đủ cả ngày, tháng, năm theo quy định của pháp luật. Với trường hợp chưa đủ ngày, tháng thì cũng sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 và những từ đủ 16 tuổi trở lên chỉ được sử dụng xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3. Điều kiện thi bằng A1, A2, A3, A4 Thứ nhất, hồ sơ chuẩn bị thi bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc thi bằng A1, A2, A3, A4 có hình thức đào tạo sau Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và sẽ được tự học các môn lý thuyết, nhưng cần lưu ý rằng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra. Riêng đối với các hạng A4 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau 1 Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe Theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; 2 Đối với người Việt Nam bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần hộ chiếu phải còn thời hạn. 3 Đối với người nước ngoài cần cung cấp thêm bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; 4 Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật; Đối với trường hợp người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây 1 Giấy tờ nêu trên; 2 Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật. Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Thứ hai, quy định đào tạo lái xe bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc đào tạo lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau Một là, Thời gian đào tạo – Hạng A1 12 giờ, trong đó lý thuyết 10, thực hành lái xe 02; – Hạng A2 32 giờ trong đó lý thuyết 20, thực hành lái xe 12; – Hạng A3 và A4 80 giờ trong đó lý thuyết 40, thực hành lái xe 40 Hai là, Các môn kiểm tra bao gồm – Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4; – Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4. Ba là, Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo SỐ TT CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC ĐƠN VỊ TÍNH HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE Hạng A1 Hạng A2 Hạng A3, A4 1 Pháp luật giao thông đường bộ giờ 8 16 28 2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ – – 4 3 Nghiệp vụ vận tải giờ – – 4 4 Kỹ thuật lái xe giờ 2 4 4 5 Thực hành lái xe giờ 2 12 40 Số giờ học thực hành lái xe/học viên giờ 2 12 8 Số km thực hành lái xe/học viên km – – 60 Số học viên/1 xe tập lái học viên – – 5 6 Số giờ/học viên/khóa đào tạo giờ 12 32 48 7 Tổng số giờ một khóa đào tạo giờ 12 32 80 THỜI GIAN ĐÀO TẠO 1 Số ngày thực học ngày 2 4 10 2 Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng ngày – – 1 3 Cộng số ngày/khóa học ngày 2 4 11 Thứ ba, chi phí thi sát hạch và cấp bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, chi phí thi sát hạch và cấp bằng A1, A2, A3, A4 như sau Số TT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu đồng 1 Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng phương tiện thi công a Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số Lần/phương tiện b Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện c Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 2 Lệ phí cấp giấy phép lái xe Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe quốc gia và quốc tế Lần 3 Phí sát hạch lái xe a Đối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng xe A1, A2, A3, A4 – Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành Lần Lần b Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F – Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng Lần Lần Lần Lưu ý – Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe và không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. – Tính theo lần sát hạch sát hạch lần đầu, sát hạch lại người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó. Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A1,A2, A3, A4 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là đồng/lần và phí sát hạch thực hành là đồng/lần. Trang chủ » Khoá Học » Thi bằng lái A2 Thi bằng lái xe mô tô A2 giá rẻ TPHCM 2297 Views 0 Thi bằng lái A2 các quận tại Hồ Chí Minh tại trường dạy học lái xe uy tín, giá rẻ là một trong những dịch vụ tốt nhất mà Học Lái Xe 12h mang đến cho những ai đang sinh sống, làm việc tại Tp Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Thi lấy bằng lái A2 thu hút rất nhiều các bạn trẻ đặc biệt là các bạn mê tốc độ, tuy nhiên khi thi bạn cần phải đảm bảo đủ yêu cầu thi bằng A2, cần phải có quy trình rõ ràng. Nhằm giúp bạn có thêm thông tin khi lựa chọn thi bằng lái xe mô tô A2 hãy cùng Học Lái Xe 12h theo dõi qua bài viết sau nhé. Bằng lái A2 lái được xe gì?Bằng lái xe A2 có thời hạn không?Hồ sơ đăng ký học gồm những gì?Học phí thi bằng A2 bao nhiêu tiền?Đề thi Phần lý thuyếtPhần thực hành Trung tâm đào tạo GPLX hạng A2 uy tín Tp Hồ Chí MinhGiải đáp một số câu hỏi thường gặp Bằng lái A2 lái được xe gì? thi-bang-lai-A2 Căn cứ vào điều 16 Thông tư 12/2017 – Bộ Giao Thông Vận Tải thì hạng bằng A2 cấp cho người điều khiển xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và những loại xe được quy định trong GPLX hạng A1 xe mô tô 2 bánh có dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật. Một điều đặc biệt là không có bằng lái xe máy A1 vẫn có thể thi GPLX mô tô A2, bởi vì bằng hạng A1 và A2 là khác nhau không có việc nâng bằng từ A1 lên A2. Bằng lái xe A2 có thời hạn không? Trung tâm chúng tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi về giấy phép hạng A2 có thời hạn không? chúng tôi xin được giải đáp Bằng lái xe máy trên 175cc hay còn gọi là GPLX mô tô A2 có thời hạn sử dụng là không thời hạn, vì thế bạn có thể an tâm sử dụng. Bạn chỉ cần thi lấy GPLX 1 lần là có thể sử dụng vĩnh viễn mà không cần làm thủ tục gia hạn như GPLX ô tô. Hồ sơ đăng ký học gồm những gì? anh-chup-chan-dung-lam-ho-so-thi-bang-A2 Để có thể đạt được GPLX mô tô A2, bạn cần phải đảm bảo được điều kiện và yêu cầu gồm Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định 15/04/2017 thì những người từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia đăng ký học và thi lấy bằng A2. Khi đã đảm bảo đủ điều kiện thi sát hạch GPLX, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thủ tục như sau để quá trình thi diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, cũng như nhanh lấy bằng nhất. Xem thêm Thi bằng lái hạng C Học lái xe B1 Học lái xe oto B2 Hồ sơ gồm Đơn đề nghị học và đăng ký sát hạch GPLX mới nhất theo yêu cầu của từng trung tâm Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe được cấp bởi bệnh viện tuyến huyện hoặc quận trở lên trong vòng 6 tháng. Bản sao CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn với công dân Việt Nam, và hộ chiếu còn thời hạn với công dân nước ngoài. 03 ảnh 3×4 nền xanh, không đeo kính và tóc không che tai. Đối với những học viên đã có GPLX chất liệu PET thì cần nộp thêm bản sao bằng vào ngày sát hạch. Học phí thi bằng A2 bao nhiêu tiền? Thi bằng lái A2 Ninh Bình hay tại khu vực Tp Hồ Chí Minh hiện nay có rất nhiều trung tâm tổ chức, và mức phí thi của từng trung tâm cũng có sự chênh lệch, tuy nhiên theo mức phí của chúng tôi không vượt quá đồng. Phí này bao gồm học phí và lệ phí, là 2 phần hoàn toàn khác nhau, vì thế bạn nên lưu ý, và phần học phí bao gồm Học phí đào tạo lý thuyết và thực hành. Phí hồ sơ chụp ảnh thẻ tại Trung tâm, chúng tôi sẽ hỗ trợ chụp ảnh miễn phí cho bạn. Tài liệu sách và phần mềm ôn tập miễn phí. Bên cạnh đó bạn cũng cần phải nắm được lệ phí thi bằng lái xe mô tô Sài Gòn gồm Lệ phí thi tại Trung tâm sát hạch uy tín gồm lệ phí lý thuyết và cả thực hành. Lệ phí sát hạch của Sở GTVT. Lệ phí cấp bằng PET. Tổng kết lại chi phí học và tham gia sát hạch GPLX máy 250cc bạn cần phải bỏ ra là đồng. Bạn cũng có thể tham khảo những trung tâm uy tín trong đào tạo thi bằng lái xe A2 hiện nay Trung tâm đào tạo Giá bằng A2 VNĐ/khóa Trung tâm đào tạo lái xe 12h Trung tâm dạy lái xe Đồng Tiến Trường dạy nghề Quốc tế Á Châu Trung tâm đào tạo Hoàng Gia Đề thi 450-cau-hoi-thi-bang-lai-A2 Khi thi GPLX A2 TPHCM và tất cả các tỉnh thành trên cả nước bạn đều phải trải qua thi lý thuyết và sát hạch nếu bạn muốn thi bằng A2 2022. Cùng tìm hiểu về 2 phần học này qua thông tin dưới đây Phần lý thuyết Theo cập nhật mới nhất của chúng tôi thì bộ câu hỏi đề thi lý thuyết GPLX A2 đã được thay đổi từ 365 câu lên 450 câu về luật giao thông đường bộ. Bộ đề ôn tập lý thuyết mới nhất được cập nhật theo sự thay đổi của Bộ Giao Thông Vận Tải vào 01/08/2020 sẽ có thời gian làm bài là 19 phút. Bạn sẽ thi trên phòng máy tính với sự giám sát của giám thị coi thi và sẽ được chấm điểm bằng máy vi tính và gửi kết quả về Sở Giao thông vận tải nên tuyệt đối không gian lận được. Bộ đề thi lý thuyết sẽ có 25 câu, mỗi câu hỏi sẽ có từ 2-4 đáp án trong đó chỉ có 1 đáp án đúng duy nhất thay vì có nhiều đáp án đúng như trước. Và sẽ có 1 câu hỏi điểm liệt, nếu người dự thi trả lời sai câu này sẽ bị truất quyền dự thi, buộc phải thi lại lý thuyết và không được tham gia thi thực hành. Để đạt yêu cầu và có thể tham gia thi sát hạch thí sinh phải đảm bảo số điểm 23/25 điểm và không trả lời sai câu hỏi điểm liệt. Với phần thi lý thuyết này để đạt để cao, bạn phải ôn tập thật kỹ các bộ đề thi mẫu và học các mẹo làm đề nhanh. Bên cạnh đó bạn cần tải các ứng dựng ôn tập lý thuyết trên điện thoại để khi rảnh. Phần thực hành Bài thi sa hình hay thực hành xe máy 175cc trở lên sẽ gồm 4 bài thi, bạn có 10 phút để hoàn thành phần thi của mình. Hình 1 Thực hiện xong vòng số 8 bạn sẽ đi hình số 3 để tiếp tục đi tiếp hình 2. Hình 2 Ở phần này bạn thực hành đi xe mô tô trên vạch đường thẳng. Hình 3 Thực hành đi trên đường có vật cản. Hình 4 Đi hình gồ ghề sau đó bạn sẽ trở lại điểm xuất phát ban đầu của hình 1. Khi thực hiện xong bài thi để được chấm điểm đạt bạn cần phải đạt tối thiểu 80/100 điểm mới vượt qua bài thi thực hành. Hiện nay bài thi của bạn sẽ được chấm điểm ngay bằng máy nên ngay khi thi xong bạn sẽ biết kết quả đậu hay rớt qua thông báo. Nếu đạt bạn sẽ nhận được giấy hẹn thời gian lấy giấy phép. Ngược lại nếu bạn bị rớt, trung tâm sẽ tạo điều kiện để bạn thi lại trong thời gian sớm nhất. Ngoài ra tại trung tâm chúng tôi sẽ cung cấp các video hướng dẫn thực hành để bạn theo dõi và rút kinh nghiệm, từ đó thi đạt kết quả tốt hơn. Trung tâm đào tạo GPLX hạng A2 uy tín Tp Hồ Chí Minh trung-tam-dao-tao-bang-A2-tot-nhat-TPHCM Thi bằng lái A2 Sài Gòn là một trong những nhu cầu rất lớn. Nếu đang có ý định thi lái mô tô A2 nhanh nhất, thì Học Lái Xe 12h chính là một trong những địa chỉ uy tín để bạn có thể gửi gắm niềm tin. Chúng tôi chuyên tổ chức thi bằng hạng A1, A2 và A3 với những khóa học chất lượng nhất, giá tốt, hoạt động với nhiều năm kinh nghiệm. Chúng tôi đã đào tạo hàng ngàn học viên với bằng lái xe 2 bánh A2 chính thống và đảm bảo hợp pháp, đặc biệt với những khách hàng có nhu cầu chúng tôi nhận hỗ trợ đổi GPLX A2 quốc tế. Thi bằng lái xe A2 2022 tại địa chỉ trung tâm của chúng tôi bạn có thể an tâm Thủ tục nhanh chóng đơn giản, chỉ 15 phút. Hỗ trợ học viên có được kiến thức và kỹ năng mang đến tỉ lệ đậu cao và có thể xử lý. Tình huống thực tế thành thạo. Miễn phí tài liệu, học phí trọn gói không bị phát sinh thêm. Hỗ trợ lịch học phù hợp nhất cho học viên. Nhận đào tạo, kèm riêng học viên khi có yêu cầu. Với những gì mà chúng tôi mang lại bạn hoàn toàn có thể lấy GPLX A2 một cách dễ dàng nhất, chi phí ưu đãi nhất và có được lịch học phù hợp. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp Nhằm giúp bạn giải quyết những thắc mắc, Học Lái Xe 12h xin được chia sẻ một số thông tin về những câu hỏi, vướng mắc của bạn. Hỏi Có hay không dịch vụ làm bằng lái A2 không cần thi không? Trả lời Hiện nay có rất nhiều cá nhân tổ chức nhận mua bán làm bằng lái A2 không cần thi tuy nhiên đây có thể là dịch vụ lừa đảo, quý khách hàng nên cẩn thận. Điều này là vì hiện nay theo quy định của Bộ GTVT thì để được cấp GPLX A2 thì tất cả người dự thi đều phải trải qua 2 kỳ thi được tổ chức bởi những trường đào tạo lái xe TPHCM uy tín được cấp phép hoạt động hợp pháp. Thời điểm hiện tại thực hiện làm bằng lái giả rất khó khăn do có những thay đổi về quy định khi thi sát hạch và hình thức của bằng. Các loại GPLX dạng PET sẽ được in theo công nghệ đặc biệt giúp dễ dàng nhận dạng bằng thật và giả. Hơn nữa điểm thi lý thuyết và thực hành sẽ được chấm tự động bằng máy và gửi điểm về Sở GTVT ngay nên việc gian lận trong thi cử rất khó khăn. Do đó với các dịch vụ quảng cáo học bằng lái không cần thi bạn cần phải có sự đề phòng tránh bị lừa gạt, mất tiền không cần thiết. Hỏi Không có GPLX hạng A2 bị phạt bao nhiêu? Trả lời Căn cứ vào mức độ vi phạm của người điều khiển mà hiện nay sẽ có các mức phạt tương ứng, mức phạt thấp nhất là từ và với những trường hợp nặng có thể bị tước GPLX, được cập nhật theo điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Trường hợp Số tiền phạt Có GPLX hạng A2 nhưng không mang bên mình khi chạy xe đồng cho đến đồng Không có bằng lái hoặc mất bằng lái mà chưa được cấp lại lái xe dưới 175cm3 từ đồng lên đến đồng Không có bằng nhưng lái xe từ 175cm3 trở lên đồng – đồng Hỏi Có được đổi bằng lái A1 sang A2 không? Trả lời Học Lái Xe 12h xin được giải đáp, bạn chỉ được thi riêng biệt bằng A2 chứ không thể nâng cấp hoặc đổi bằng từ A1 lên A2 được. Khi đã có bằng A2 và nếu muốn ghép khi bạn thi những hạng bằng cao hơn như B1, B2, C,…bạn có thể nộp bằng A2 và ghi thêm ở mục “đã có giấy phép lái xe số YYY”. Sau đó nộp kèm hồ sơ gốc, bản photo của bằng cũ, hoặc nếu không thích có thể giữ nguyên và không ghép. Hỏi Thời gian nhận bằng A2 là bao lâu? Trả lời Sau khi thi đậu bạn sẽ nhận được giấy hẹn thời gian nhận bằng, thông thường thường gian trả bằng là từ 7-10 ngày. Hỏi Làm thế nào để học lý thuyết nhanh thuộc và nhớ lâu hơn? Trả lời Để học ký thuyết dễ dàng hơn, bạn cần phải ôn tập các bộ câu hỏi đề thi thử. Đồng thời nên tải các ứng dụng ôn lý thuyết để làm bài những lúc rảnh rỗi. Bên cạnh đó bạn cần phải tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết để được giáo viên hướng dẫn chi tiết các mẹo giải câu hỏi nhanh. Trên đây là những thông tin cần thiết và hữu ích khi bạn thi bằng lái A2, với những thông tin này nếu còn bất kỳ thắc mắc gì bạn có thể liên hệ với chúng tôi, Học Lái Xe 12h xin được tư vấn tận tình. Cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết. Thông tin liên hệ Điện thoại – – Call-sms-zalo. Địa chỉ đăng ký 36 Đ. Số 11, Khu Dân Cư Cityland Park Hills, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ ghi danh 162/28 Bình Lợi, Phường 13, Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Chào ban tư vấn cho tôi hỏi rằng nếu tôi muốn nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 phải cần điều kiện gì? Và quy định khi thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 thì có những hình thức đào tạo nào? Cảm ơn ban tư vấn và mong được phản hồi! Muốn nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 phải cần điều kiện gì? Khi thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 thì có hình thức đào tạo nào? Hồ sơ của người thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 bao gồm những gì? Muốn nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 phải cần điều kiện gì?Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau"Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Đủ tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như saua Hạng B1 số tự động lên B1 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;b Hạng B1 lên B2 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;c Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;d Hạng B2 lên D, C lên E thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và km lái xe an toàn trở Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên."Như vậy, theo quy định trên thì hạng B1 số tự động lên B1 phải có thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở nâng bằng lái xe B1 lên B2 Khi thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 thì có hình thức đào tạo nào?Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau"Điều 8. Hình thức đào tạo1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 một năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới."Theo đó, khi bạn có nhu cầu cấp bằng lái xe ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào sơ của người thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 bao gồm những gì?Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Điểm d bị bãi bỏ bởi khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau"Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe...2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồma Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;b Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;c Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch;Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe."Theo đó, hồ sơ để nâng bằng B1 lên B2 bạn thực hiện các quy định trên. Việc thi lấy bằng lái xe hạng A2 hiện nay đã được mở rộng cho nhiều diện đối tượng, không còn giới hạn như trước kia và thủ tục thi cũng khá đơn giản. Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục thi, điều kiện, thời gian cấp bằng lái xe mô tô hạng A2 theo quy định mới Độ tuổi thi bằng A2 Người từ 18 tuổi trở lên đều được phép tham gia thi và cấp bằng lái xe mô tô hạng A2 tức là không cần phải là người thuộc diện công an, quân đội, thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm, sát hạch viên, vận động viên môtô và không cần đứng tên giấy đăng ký xe mô tô trên 175 cm3. 2. Thi bằng A2 cần điều kiện gì? - Bằng lái hạng A2 được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe của bằng hạng A1 thay thế được cho bằng A1. Bằng A1 và bằng A2 là 2 bằng riêng biệt độc lập, không có việc nâng bằng, đổi bằng từ A1 lên A2 tức là muốn thi bằng A2 thì không cần có bằng A1, có bằng A1 khi thi bằng A2 thì vẫn phải thi lý thuyết. Do đó cần lưu ý một số trường hợp sauNếu chưa có bằng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Sau khi thi đậu thì sử dụng bằng A2 thay thế cho bằng A1 khi điều khiển các xe nhỏ dưới 175 phân khối. Nếu đã có bằng A1 thẻ nhựa thì khi đăng ký thi bằng lái A2 bắt buộc phải khai báo trong đơn đề nghị học sát hạch cấp GPLX vì nếu không khai báo sở GTVT cũng sẽ tra cứu ra. Sau khi thi phải nộp lại bằng A1 để cắt góc hủy và được cấp bằng A2 lấy chung số của GPLX hạng A1. Nếu không nộp lại bằng A1, sẽ không được cấp bằng A2. Nếu đang bị tước bằng, giam bằng A1, phải đi nộp phạt để lấy về rồi đem đã có bằng A1 thẻ giấy và đã thi bằng A2 thẻ nhựa mà muốn giữ lại bằng A1 thẻ giấy thì không đổi bằng này sang thẻ nhựa vì sẽ bị cắt huỷ, không cấp bằng A1 thẻ nhựa mới vì bằng A2 là bằng có giá trị cao nhất - Thi lý thuyết bằng lái xe A2 gồm bộ đề 450 câu hỏi lấy từ bộ 600 câu của Bộ GTVT. Theo quy định của Tổng cục đường bộ, nếu có bằng lái xe hạng lớn hơn thì sẽ được miễn thi lý thuyết của hạng bằng nhỏ hơn ví dụ bạn đã có bằng lái xe ô tô C, B2, B1 thì không cần thi lý thuyết khi lấy bằng A1, A2 và ngược lại nếu đã có bằng A1 vì chỉ thi bộ đề 200 câu nên vẫn phải thi lý thuyết nhiên, theo khoản 3, Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì "Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ôtô do ngành giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết" không nhắc đến GPLX hạng A2. Căn cứ vào quy định này, người có bằng lái xe ôtô B2 chỉ được miễn phần sát hạch lý thuyết cho hạng A1. Còn đối với hạng A2 vẫn phải thi sát hạch lý thuyết. - Nếu muốn ghép bằng A2 mới với bằng hạng A1, B1, B2 mẫu cũ thì khi nộp hồ sơ A2 ghi thêm mục "đã có giấy phép lái xe số YYY" và nộp kèm hồ sơ gốc, bản photo của bằng cũ để Sở GTVT ghép chung vào bằng A2. Nếu không thích thì vẫn giữ các bằng cũ để sử dụng tuy nhiên các loại bằng cũ có quy định thời hạn bắt buộc sẽ phải đổi sang bằng mới. Lệ phí ghép bằng là Thời gian từ lúc đăng ký ghi danh học lấy bằng A2 tới ngày nhận bằng lái A2 mất tối đa khoảng 25 ngày. Nếu chưa có bằng lái xe A1, B2, B1,… bằng thẻ PET hoặc có bằng A1 dạng thẻ giấy cũ sau khi thi đậu, từ 15 - 18 ngày làm việc theo quy định của Sở GTVT sẽ có bằng lái A2 mới. Nếu đã có bằng lái xe A1, B2, B1,…. bằng thẻ PET sẽ mất khoảng 20 - 22 ngày, vì phải tiến hành nộp bằng lái thẻ PET trước đó để cắt góc và ra bằng lái A2 khảoBộ 450 câu hỏi sát hạch bằng lái mô tô hạng A2 và đáp án PDF WordDownload phần mềm 200 câu hỏi thi sát hạch lái xe A1 A2 3. Thủ tục thi cấp bằng lái xe mô tô hạng A2 như thế nào? * Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi lái xe A2 gồm - Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A2 - Giấy chứng nhận sức khỏe do BVĐK cấp quận, huyện trở lên cấp trong vòng 3 tháng. - Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ CCCD đối với người VN hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài. ngày thi mang theo giấy gốc - 03 ảnh màu 3×4 cm chụp không quá 6 tháng gồm 1 ảnh dán vào Đơn và 02 ảnh để nộp tại sở GTVT và 2 bản photo CMND hoặc hộ chiếu không cần công chứng. - Đối với người đã có giấy phép lái xe bằng chất liệu thẻ nhựa PET thì cần nộp thêm bản photo bằng lái trong ngày thi sát hạch. * Bước 2 Nộp hồ sơ tại nơi đăng ký thi lấy bằng A2 - Nơi tiếp nhận hồ sơ là các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch lái xe thuộc Sở GTVT của địa phương nơi cư trú, sinh sống. - Đóng lệ phí thi và lấy bằng A2. - Sau khi đăng ký xong, nơi tiếp nhận hồ sơ phát tài liệu hướng dẫn, thông báo thời gian học lý thuyết, cung cấp phần mềm để ôn luyện. - Có thể khám sức khỏe tại nơi nhận hồ sơ tùy địa phương. Lệ phí khám sức khỏe từ - đồng. * Bước 3 Thi sát hạch lý thuyết và thực hành Phần thi lý thuyết - Thi lý thuyết trong phòng máy tính bằng phần mềm sát hạch lý thuyết cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A2 gồm 23 câu trong đó có 9 câu về khái niệm và quy tắc giao thông, 1 câu về văn hóa và đạo đức người lái xe, 5 câu về hệ thống biển báo, 5 câu về các thế sa hình lấy ngẫu nhiên lấy từ Bộ 450 câu hỏi dùng cho sát hạch lý thuyết cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A2; thời gian làm bài là 15 phút; mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, trả lời đúng từ 23/25 câu trở lên thì đạt. - Loại xe dùng để sát hạch thực hành là xe môtô loại xe số, có dung tích xi-lanh từ 250 cm3 trở lên, điều khiển bằng côn tay ambraya. Phần thi thực hành gồm 04 bài - Bài sát hạch số 1 Đi qua hình số 8 độ rộng của đường thi - Bài sát hạch số 2 Đi qua vạch đường thẳng - Bài sát hạch số 3 Đi qua đường có vạch cản độ rộng của đường 3m, vạch cản 1,5m - Bài sát hạch số 4 Đi qua đường gồ ghề 9 đường gồ cách nhau 1,5m, tổng đường thi 15m Kết quả bài sát hạch được công nhận nếu thời gian thực hiện bài sát hạch không quá 10 phút và trên thang điểm 100, thí sinh phải có điểm từ 80 trở lên. Thí sinh vượt qua 4 bài sát hạch khi thực hiện chính xác 5 yêu cầu dưới đây - Đi đúng trình tự bài sát hạch - Bánh xe không được đè lên vạch giới hạnh hình sát hạch - Bánh xe không được đè lên vạch cản - Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện bài sát hạch - Thực hiện các bài sát hạch trong tổng thời gian 10 phút Các lỗi bị trừ điểm gồm - Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm - Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm - Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần trừ 5 điểm - Xe bị chết máy, mỗi lần trừ 5 điểm Các lỗi bị truất quyền sát hạch gồm có - Đi không đúng trình tự bài sát hạch - Hai bánh xe của xe sát hạch đi ra ngoài hình sát hạch - Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch - Không hoàn thành bài sát hạch4. Cấp bằng A2 mất bao nhiêu tiền?- Học phí thi bằng lái xe A2 chi phí đào tạo lý thuyết, thuê xe, thực hành lái xe - đồng- Lệ phí thi tại trường học lái - đồng- Lệ phí sát hạch lý thuyết và thực hành của Sở GTVT đồng- Lệ phí cấp bằng lái thẻ nhựa PET Sở GTVT đồng- Lệ phí khám sức khỏe - đồng- Lệ phí chụp ảnh thẻ 3×4 đồng- Sách câu hỏi lý thuyết & đĩa CD phần mềm ôn thi đồng5. Video mô tả bài thi thực hành trong quy trình sát hạch cấp bằng A2 Bằng A2 chạy được những loại xe nào? Lựa chọn trung tâm nào đăng ký thi bằng A2 uy tín? Đây là những câu hỏi nhận được nhiều sự quan tâm. Tất cả những thắc mắc trên sẽ được Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ giải đáp từ [A – Z] qua bài viết dưới đây. 1. Bằng lái xe A2 là gì? Chạy được những loại xe nào? A2 là bằng lái xe gì? Bằng lái A2 chạy được xe gì? Đã có GPLX hạng A1, muốn có gplx A2 phải làm sao? Thời gian đào tạo bằng lái xe máy Thời hạn sử dụng bằng xe máy Không có giấy phép lái xe A2 vẫn điều khiển phương tiện phạt bao nhiêu tiền?2. Học bằng lái A2 ở đâu uy tín? 1. Bằng lái xe A2 là gì? Chạy được những loại xe nào? A2 là bằng lái xe gì? Căn cứ vào điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau Giấy phép lái xe A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Vì thế, chỉ cần bạn sở hữu trong tay bằng lái xe A2 thì bạn có thể điều khiển cả các xe hạng A1. Tuy nhiên, bằng A1 và A2 là 2 loại giấy phép lái xe riêng biệt nên không có việc nâng hạng bằng từ A1 lên A2. Bằng lái A2 chạy được xe gì? Các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên cực khủng. Ví dụ như KTM 200cc, Kawasaki Z300, Yamaha MT 03, Honda CB400SF, Yamaha R1, Honda Goldwing,… Các loại xe quy định cho bằng lái hạng A1. Các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cc đến dưới 175cc. Ví dụ như Exciter 150, Honda Winner, Honda Air Blade,… Bằng lái A2 có thể cho phép bạn chạy các dòng xe hai bánh từ phân khối thấp cho đến cực lớn. Sở hữu loại GPLX này chính là yếu tố cơ bản đối với những ai có niềm đam mê những em phân khối lớn, không có giới hạn về cc, không có giới hạn về dáng xe, dù bạn có chạy sport, naked hay gì đi chăng nữa. Bạn đủ sức “nài” xe nào thì cứ việc chạy xe đó. Đã có GPLX hạng A1, muốn có gplx A2 phải làm sao? Hướng giải quyết với trường hợp đã có bằng A1 thẻ PET Sau khi thi đậu bằng A2, từ 3 – 4 tuần bạn sẽ phải nộp lại bản chính bằng A1. Bằng A1 sẽ được cắt góc và hủy đi theo quy định. 1 – 2 tuần sau bạn sẽ nhận được GPLX A2 mới Trong trường hợp bằng A1 của bạn được ghép chung với các loại hạng bằng khác, ví dụ như bằng ô tô B2. Bạn vẫn làm tương tự như trên. Tuy nhiên, thời gian nhận bằng mới sẽ lâu hơn 1 chút Hướng giải quyết với trường hợp đã có bằng A1 bìa giấy loại cũ Bạn không cần khai báo đã có bằng A1 bìa giấy khi đăng ký dự thi sát hạch bằng lái xe máy A2 Tuyệt đối không đổi bằng A1 này sang loại thẻ PET Bạn sẽ được cấp GPLX A2 với một số mới, loại thẻ PET. Còn bằng A1 loại cũ bạn vẫn có thể sử dụng như bình thường. Chẳng may vi phạm lỗi giao thông nào thì ứng với phương tiện đang điều khiển, bạn sẽ xuất trình GPLX tương ứng Thời gian đào tạo bằng lái xe máy A2 Theo quy định hiện nay, tổng thời gian đào tạo thi bằng xe máy A2 là 32 giờ, gồm 20 giờ đào tạo lý thuyết và 12 giờ đào tạo thực hành. Đủ thời gian đào tạo học viên mới được dự thi sát hạch. >> Xem thêm mẹo học lý thuyết A2 và thi thực hành A2 Tuy nhiên, trên thực tế, khi đăng ký thi bằng A2 tại Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ, bạn sẽ được thi ngay sau nhiều nhất là 7 ngày kể từ khi đăng ký nộp hồ sơ. Sau khi thi đỗ 10 ngày sau bằng A2 sẽ về tay bạn. Thời hạn sử dụng bằng xe máy A2 Cũng giống như các hạng bằng lái dành cho xe máy khác, bằng A2 xe máy không có thời hạn sử dụng, nghĩa là chỉ cần bạn thi đỗ, bạn có thể dùng bằng A2 suốt đời. Không có giấy phép lái xe A2 vẫn điều khiển phương tiện phạt bao nhiêu tiền? Theo quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP, đối với lỗi không có bằng A2 mà vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bạn sẽ bị xử phạt từ 3 triệu đồng tới 4 triệu đồng. 2. Học bằng lái A2 ở đâu uy tín? Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ là đơn vị tiếp nhận hồ sơ, giảng dạy bằng lái xe A2 uy tín số 1 tại Hà Nội. Bằng lái xe giá rẻ luôn cam kết Đội ngũ giảng viên nhiều năm kinh nghiệm. Sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7 Chi phí thi bằng A2 tốt nhất thị trường Hà Nội Cam kết không phát sinh thêm chi phí 100% các học viên hài lòng về chất lượng dịch vụ của Trung tâm. 99% học viên thi đỗ bằng lái xe A2 ngay trong lần thi đầu tiên. Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ – cam kết chi phí thi bằng A2 tại Hà Nội tốt nhất thị trường. Địa chỉ số 252 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại 0963 862 683 Website >>> Xem thêm điều kiện thi bằng A2

nâng bằng a1 lên a2